báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động

📄 Báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động – Cấu trúc, quy định và cách lập theo chuẩn Bộ Y tế

Trong công tác an toàn – vệ sinh lao động, báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động là tài liệu tổng hợp kết quả đo, phân tích và đánh giá các yếu tố có hại trong môi trường làm việc.
Đây là hồ sơ bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp cần thực hiện định kỳ và lưu trữ tối thiểu 5 năm để phục vụ kiểm tra, thanh tra hoặc đánh giá điều kiện làm việc theo quy định pháp luật.

🧭 1. Mục đích của báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động


Ghi nhận kết quả đo & phân tích các yếu tố môi trường lao động (bụi, tiếng ồn, rung, nhiệt, ánh sáng, khí độc, hơi hoá chất, vi khí hậu, bức xạ…).
Đối chiếu kết quả với QCVN để xác định mức độ an toàn; đề xuất biện pháp cải thiện & hỗ trợ lập kế hoạch phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Là bằng chứng pháp lý trong hồ sơ quản lý an toàn của doanh nghiệp. Báo cáo là “tấm gương” phản chiếu thực trạng môi trường làm việc.

⚖️ 2. Căn cứ pháp lý của báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động

  • Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015.
  • Thông tư 19/2011/TT-BYT (quan trắc & đánh giá yếu tố có hại).
  • Thông tư 25/2022/TT-BYT (điều kiện hoạt động & hình thức báo cáo).
  • QCVN 26:2016/BYT, QCVN 27:2016/BYT và các QCVN tương ứng.

Tổ chức lập báo cáo phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc MTLĐ do Bộ Y tế cấp và lưu kết quả gốc.

🧩 3. Cấu trúc chuẩn của một báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động

1

Thông tin chung

Tên DN, địa chỉ, lĩnh vực; đơn vị quan trắc (tên/mã); thời gian, địa điểm, khu vực; cán bộ kỹ thuật & người lấy mẫu.

2

Mục tiêu & phạm vi

Định kỳ / bổ sung sau thay đổi công nghệ; phạm vi: khu sản xuất, kho, phòng máy, khu nguy hiểm/độc hại.

3

Danh mục yếu tố

Bụi toàn phần/hô hấp; tiếng ồn, rung; vi khí hậu (nhiệt, ẩm, gió, bức xạ); ánh sáng; CO, CO₂, SO₂, hơi dung môi, kim loại… (mã theo QCVN/TCVN).

4

Phương pháp & thiết bị

Thiết bị, mã hiệu, ngày hiệu chuẩn; phương pháp lấy mẫu, thời lượng, số điểm, bảo quản mẫu; PTN ISO/IEC 17025. Ví dụ: SLM SVAN 971 (QCVN 24:2016/BYT); bơm Gilian 5000 (TCVN 5067:1995).

5

Kết quả đo & phân tích

Bảng số liệu chi tiết, số mẫu vượt chuẩn, khu vực rủi ro, xu hướng kỳ trước → kỳ này.

6

Đánh giá & kiến nghị

Phân mức đạt/tiệm cận/vượt; đề xuất kỹ thuật (hút bụi, cách âm, chiếu sáng), hành chính (luân phiên), cá nhân (PPE, khám sức khỏe).

7

Phụ lục & xác nhận

Biên bản hiện trường, ảnh vị trí, bảng hiệu chuẩn, chứng nhận năng lực; chữ ký & đóng dấu hợp lệ.

STT Yếu tố Đơn vị Kết quả TB Giới hạn (QCVN) Đánh giá
1 Bụi toàn phần mg/m³ 5.2 10 Đạt
2 Tiếng ồn dBA 89 85 Vượt
3 CO (Carbon monoxide) mg/m³ 26 30 Đạt

🕓 4. Chu kỳ lập và nộp báo cáo quan trắc

  • Tối thiểu 1 lần/năm; ngành độc hại cao: 2 lần/năm.
  • Gửi cơ quan quản lý trong 30 ngày kể từ khi hoàn tất phân tích mẫu.
  • Chậm nộp/không lưu trữ có thể bị phạt 20–40 triệu (NĐ 12/2022/NĐ-CP).

🧠 5. Ý nghĩa của báo cáo mẫu quan trắc môi trường lao động


Kiểm soát rủi ro SKNN: dữ liệu định lượng giúp phát hiện sớm nguy cơ.
Cơ sở pháp lý ISO/HSE: điều kiện khi thanh tra, đánh giá hệ thống quản lý.
Minh bạch & kế hoạch: lập chương trình bảo hộ, khám SKNN, đầu tư an toàn.

📋 6. Tóm tắt cấu trúc báo cáo mẫu

Phần Nội dung chính Ghi chú
1 Thông tin chung Tên đơn vị, địa điểm, thời gian
2 Mục tiêu & phạm vi Lý do, khu vực đo
3 Yếu tố quan trắc Bụi, tiếng ồn, khí độc, ánh sáng…
4 Phương pháp – thiết bị Tiêu chuẩn, hiệu chuẩn, quy trình
5 Kết quả & phân tích Bảng dữ liệu, so sánh QCVN
6 Đánh giá & kiến nghị Biện pháp kỹ thuật, tổ chức
7 Phụ lục & xác nhận Hồ sơ hiện trường, năng lực


📍 Kết luận:
Báo cáo mẫu quan trắc MTLĐ là công cụ kỹ thuật & pháp lý quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá, quản lý và cải thiện môi trường làm việc một cách khoa học, minh bạch.