chung chi an toan lao dong nhom 1 2 3

🎓
Chứng chỉ an toàn lao động nhóm 1, 2, 3

Kiến thức cốt lõi trong huấn luyện ATLĐ

Trong hệ thống quản lý an toàn lao động, việc huấn luyện và cấp chứng chỉ an toàn lao động nhóm 1 2 3 là quy định bắt buộc được Nhà nước ban hành nhằm đảm bảo mọi cá nhân tham gia sản xuất, thi công hay quản lý đều có đủ kiến thức, kỹ năng và nhận thức về an toàn, vệ sinh lao động.
Ba nhóm huấn luyện đầu tiên – nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 – là
xương sống trong hệ thống huấn luyện quốc gia, bao quát hầu hết các đối tượng trong doanh nghiệp.

🧩 1. Phân loại chứng chỉ an toàn lao động theo nhóm 1, 2, 3

Theo Điều 17, Nghị định 44/2016/NĐ-CP và Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH, các nhóm huấn luyện được chia như sau:

Nhóm Đối tượng huấn luyện Đặc điểm & yêu cầu
Nhóm 1 Người quản lý, lãnh đạo, chủ doanh nghiệp, phụ trách sản xuất, giám đốc kỹ thuật, trưởng phòng, quản đốc xưởng. Huấn luyện về chính sách, pháp luật; hệ thống quản lý an toàn; trách nhiệm tổ chức ATLĐ.
Nhóm 2 Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (cán bộ HSE, an toàn viên). Chuyên sâu đánh giá rủi ro, kiểm soát nguy cơ, lập kế hoạch huấn luyện, điều tra TNLĐ.
Nhóm 3 Người lao động trực tiếp làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại. Kỹ năng thực tế: nhận diện mối nguy, dùng PPE, xử lý sự cố, sơ cấp cứu – thực hành hiện trường.

🎯 2. Mục tiêu của từng nhóm huấn luyện

1

Nhóm 1 – Nhà quản lý & lãnh đạo

  • Hiểu rõ trách nhiệm pháp lý về ATLĐ trong DN.
  • Tổ chức nguồn lực, xây dựng chính sách an toàn.
  • Phê duyệt quy trình an toàn, giám sát huấn luyện.
  • Thời lượng: 1–2 ngày, tái huấn luyện 2 năm/lần.
2

Nhóm 2 – Cán bộ chuyên trách (HSE/ATLĐ)

  • Phân tích nguy cơ, kiểm soát rủi ro (Risk Assessment).
  • Lập kế hoạch an toàn, tổ chức huấn luyện – kiểm tra.
  • Điều tra, thống kê & báo cáo TNLĐ.
  • Đánh giá hiện trường, hướng dẫn nhóm 3.
3

Nhóm 3 – Người lao động trực tiếp

  • Nhận biết & phòng tránh rủi ro hằng ngày.
  • Thao tác an toàn: máy móc, điện, hóa chất, trên cao…
  • Sử dụng đúng PPE, tuân thủ biển báo/quy trình.
  • Xử lý khẩn cấp: cháy nổ, điện giật, ngạt khí…

🧩 3. Thời lượng và nội dung huấn luyện

Nhóm Thời lượng Nội dung chính Hình thức đánh giá
Nhóm 1 8–12 tiết (1 ngày) Pháp luật, trách nhiệm ATLĐ, tổ chức bộ máy, chính sách an toàn. Trắc nghiệm 15–20 câu.
Nhóm 2 24–32 tiết (3–4 ngày) Phân tích rủi ro, lập kế hoạch, điều tra TNLĐ, giám sát kỹ thuật. Trắc nghiệm + bài tập tình huống.
Nhóm 3 12–16 tiết (2 ngày) Nhận diện nguy cơ, thao tác an toàn, sơ cấp cứu, thực hành hiện trường. Trắc nghiệm + kiểm tra thực hành.

⚙️ 5. Hiệu lực & tái huấn luyện

  • Chứng chỉ có hiệu lực 2 năm.
  • Tái huấn luyện trước khi hết hạn 30 ngày hoặc khi thay đổi công nghệ/thiết bị/môi trường làm việc.
  • DN lưu hồ sơ huấn luyện để xuất trình khi thanh tra.
  • Đổi vị trí nguy cơ khác → huấn luyện lại nhóm 3 tương ứng.

📚 6. Ý nghĩa thực tiễn

  • Giảm thiểu tai nạn & thiệt hại.
  • Tăng năng suất nhờ môi trường làm việc an toàn.
  • Nâng cao uy tín & năng lực HSE trong mắt đối tác/đấu thầu.
  • Duy trì chu kỳ huấn luyện định kỳ – chiến lược quản trị rủi ro bền vững.